Đá tự nhiên là vật liệu đá lát sàn nhà thanh lịch và sang trọng nhất để xây dựng các công trình. Chúng được khai thác từ bề mặt trái đất và sở hữu những đặc tính vượt trội so với các sản phẩm đá nhân tạo.
Các loại đá tự nhiên điển hình được sử dụng để lát sàn nhà là đá cẩm thạch, đá granit, đá vôi, đá sa thạch, đá phiến và đá travertine. Sự phù hợp của đá tự nhiên đối với một vị trí cụ thể được quyết định bằng cách hiểu các đặc điểm và tính năng của chúng.
Bài viết này giải thích các đặc tính cơ bản, lợi ích và nhược điểm của đá tự nhiên cần được xem xét đối với các điều kiện địa điểm khác nhau.
Thuộc tính của đá tự nhiên
Các đặc tính cơ bản của đá tự nhiên cần được xem xét khi lựa chọn đá tự nhiên cho một mục đích cụ thể là:
- Tỷ lệ hấp thụ
- Lớp
- Tốc độ oxy hóa
- Hệ số ma sát
1. Tỷ lệ hấp thụ đá tự nhiên cho sàn nhà
Tỷ lệ hấp thụ của đá tự nhiên cho thấy độ xốp của đá. Tỷ lệ hấp thụ càng cao thì khả năng bị ố và nứt trong điều kiện đông lạnh càng cao. Tốc độ hấp thụ nước có thể được giảm bớt bằng cách đánh bóng sàn.
Dựa trên tỷ lệ hấp thụ, gạch đá tự nhiên có thể được phân loại thành các loại sau:
Đá tự nhiên không thủy tinh: Đây là những loại đá tự nhiên có tỷ lệ hấp thụ cao và không được khuyến khích sử dụng trong môi trường ẩm ướt.
Đá tự nhiên bán thủy tinh: Đây là loại đá ít hấp thụ hơn và khả năng duy trì của chúng tăng lên khi chúng tiếp xúc với chất lỏng.
Đá tự nhiên thủy tinh: Những loại đá này có tỷ lệ hấp thụ tiêu chuẩn cho gạch lát nền và được khuyến khích sử dụng cho các ứng dụng ít đến trung bình trong nhà và ngoài trời.
Đá không thấm nước: Những viên đá này có thể chống lại sự hấp thụ chất lỏng và dễ bảo trì. Chúng rất được khuyến khích cho các ứng dụng thương mại có lưu lượng truy cập cao.
2. Lớp đá tự nhiên cho sàn nhà
Một hệ thống cấp độ tiêu chuẩn được sử dụng để đánh giá chất lượng của vật liệu sàn đá tự nhiên. Cấp độ đề cập đến kích thước, hình dạng, độ dày và tình trạng của bề mặt.
Về cơ bản, có ba hạng:
- Hạng 1 là đá tự nhiên có chất lượng cao hơn và vật liệu đồng nhất.
- Lớp 2 là vật liệu đá tự nhiên có các khuyết tật nhỏ, chẳng hạn như vết xước và bề mặt không đều.
- Vật liệu đá tự nhiên cấp 3 có những sai sót lớn về bề mặt, kích thước hoặc hình dạng nên chỉ thích hợp cho việc sử dụng trang trí.
3. Hệ số ma sát của đá tự nhiên đối với sàn nhà
4. Quá trình oxy hóa của đá tự nhiên cho sàn nhà
Khi đá tự nhiên được hình thành bên dưới trái đất, chúng chứa các yếu tố khác nhau. Sắt có trong đá tự nhiên khi tiếp xúc với môi trường ngoài trời sẽ trải qua quá trình oxy hóa, người ta thường gọi là gỉ sắt. Rỉ sét có thể làm cho toàn bộ ngói xấu đi theo thời gian.
Lợi ích của việc sử dụng đá tự nhiên
Những lợi ích của việc sử dụng đá tự nhiên để lát sàn là:
- Mỗi viên đá tự nhiên là một sự sáng tạo độc đáo.
- Màu sắc và vân của đá tự nhiên mang đến vẻ ấm áp cho không gian sàn.
- Đá tự nhiên rất tự nhiên và thân thiện với môi trường.
Hạn chế của việc sử dụng đá tự nhiên
Hạn chế của sàn đá tự nhiên là:
- Ngoại trừ đá granit và một số loại đá phiến độc đáo, tất cả các loại đá tự nhiên khác đều xốp và cần chất trám kín để bảo vệ bề mặt của chúng.
- Đá tự nhiên như bi có thể bị trầy xước dễ dàng.
- Một số loại đá tự nhiên thường thấy rất giòn và sẽ dễ bị bào mòn.
Trước khi lựa chọn đá tự nhiên để lát sàn, luôn luôn nghiên cứu các đặc tính của đá tự nhiên và tính phù hợp và bảo trì cần thiết cho ứng dụng cụ thể đó.
Câu hỏi thường gặp
Các đặc tính cơ bản của đá tự nhiên cần được xem xét khi lựa chọn đá tự nhiên cho một mục đích cụ thể là:
1. Tỷ lệ hấp thụ
2. Cấp
3. Tỷ lệ oxy hóa
4. Hệ số ma sát
Hệ số ma sát đo tốc độ trượt của các vật liệu lát sàn khác nhau. Hệ số này càng cao thì nó càng sở hữu nhiều lực kéo.
Bài viết cùng chuyên mục
Công ty Đá ốp lát Hải Nam tin tưởng lựa chọn SCTT cho dịch vụ IT
ĐÁ GRANITE TỰ NHIÊN LÀ GÌ – CÁC LOẠI ĐÁ GRANITE?
MẸO LÀM SẠCH SÂN VƯỜN LÁT ĐÁ TỰ NHIÊN